Giá cổ phiếu BIDV luôn có sự biến động thay đổi thường xuyên qua mốc thời gian cụ thể. Vậy giá cổ phiếu BIDV hôm nay bao nhiêu? Biểu đồ giá cổ phiếu BIDV trong thời gian gần nhất như thế nào? Cùng Giavang.com cập nhật giá cổ phiếu BID qua các thông tin thống kê chi tiết sau đây nhé!
Mục Lục
Thống kê giao dịch cổ phiếu BID
Cổ phiếu BID được giao dịch đầu tiên vào ngày 24/01/2014. Hiện nay, cổ phiếu BID hiện đang được niêm yết với tỷ lệ mua bán cụ thể như sau:
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng | BQ mua | BQ bán | NN mua | NN bán |
23/08/2023 | 45,700 | -100 (-0.22%) | 336,400 | 951 | 1,347 | 127,750 | 98,200 |
22/08/2023 | 45,800 | 200 (+0.44%) | 1,287,500 | 1,059 | 1,487 | 539,400 | 375,200 |
21/08/2023 | 45,600 | 1,400 (+3.17%) | 1,810,000 | 1,445 | 1,770 | 1,031,440 | 31,975 |
18/08/2023 | 44,200 | -2,900 (-6.16%) | 2,845,400 | 1,417 | 2,822 | 586,900 | 62,300 |
17/08/2023 | 47,100 | -400 (-0.84%) | 1,666,000 | 2,032 | 1,919 | 760,900 | 62,100 |
KLGD: cp, Giá: đồng
Giá cổ phiếu CTG hôm nay bao nhiêu? Có nên mua cổ phiếu CTG không?
Thông tin tài chính công ty BIDV Việt Nam
Kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ quý 3/2022 cho đến quý 2/2023 có sự thay đổi như sau:
Kết quả kinh doanh | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/HN | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN |
Thu nhập lãi thuần | 14,098,425 | 14,532,344 | 13,936,193 | 13,806,993 |
Chi phí hoạt động | 5,452,199 | 7,577,716 | 4,831,771 | 6,370,229 |
Tổng TNTT | 6,673,383 | 5,380,885 | 6,919,579 | 6,942,823 |
Tổng LNST | 5,354,232 | 4,261,784 | 5,559,041 | 5,557,162 |
LNST của CĐ Ngân hàng mẹ | 5,277,956 | 4,186,385 | 5,468,480 | 5,425,578 |
Thông tin kế toán
Tổng tài sản tiền vàng gửi và các khoản vay cũng như các khoản nợ phải trả được thống kê chi tiết qua bảng cân đối kế toán sau:
Cân đối kế toán | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/HN | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN |
Tổng tài sản | 2,048,952,718 | 2,120,527,692 | 2,106,864,549 | 2,124,802,899 |
– Tiền, vàng gửi và cho vay các TCTD | 259,681,711 | 221,146,701 | 174,793,284 | 199,683,000 |
– Cho vay khách hàng | 1,451,882,428 | 1,484,030,778 | 1,554,793,891 | 1,589,448,060 |
Nợ phải trả | 1,948,027,658 | 2,016,322,127 | 1,997,016,087 | 2,010,633,562 |
– Tiền gửi và vay các TCTD | 199,716,316 | 178,797,484 | 146,847,411 | 191,572,674 |
– Tiền gửi của khách hàng | 1,414,224,009 | 1,473,604,981 | 1,497,395,473 | 1,545,569,148 |
Vốn và các quỹ | 100,925,060 | 104,205,565 | 109,848,462 | 114,169,337 |
– Vốn của TCTD | 66,204,497 | 66,204,497 | 66,204,497 | 66,204,497 |
– Lợi nhuận chưa phân phối | 20,593,079 | 24,321,599 | 27,028,393 | 31,427,653 |
Chỉ số tài chính
Chỉ số tài chính EPS của 4 quý gần nhất có sự nhiều thay đổi tích cực từ 3,397.00 lên đến 4,025.00 (Quý 3/2022 – Quý 2/2023).
Chỉ số tài chính | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/HN | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN |
EPS của 4 quý gần nhất | 3,397.00 | 3,608.00 | 3,983.00 | 4,025.00 |
BVPS cơ bản | 19,951.00 | 20,600.00 | 21,716.00 | 22,570.00 |
P/E cơ bản | 9.98 | 10.70 | 11.60 | 10.77 |
ROEA | 5.42 | 4.08 | 5.11 | 4.84 |
ROAA | 0.26 | 0.20 | 0.26 | 0.26 |
Thông tin về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Nếu bạn đang có ý định đầu tư giao dịch cổ phiếu ngân hàng BIDV thì chắc chắn việc nắm rõ các thông tin về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là điều rất cần thiết.
Lịch sử thành lập ngân hàng BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam được thành lập và phát triển qua các giai đoạn sau đây:
- 26/04/1957: Tiền thân là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được thành lập theo Quyết định 177/TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- 24/06/1981: Đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.
- 14/11/1990: Đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- 23/04/2012: NHNN cấp giấy phép số 84 về việc thành lập của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Chuyển đổi từ cơ chế ngân hàng liên doanh sang cơ chế ngân hàng thương mại.
- 24/01/2014: Niêm yết trên sàn giao dịch HCM (MCK:BID).
- 2014: BIDV đã thiết lập quan hệ đại lý với trên 1,700 ngân hàng và chi nhánh ngân hàng tại 122 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
- 25/5/2015: BIDV sáp nhập toàn bộ hệ thống Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long (MHB), tăng mạng lưới hoạt động.
- 2015: BIDV đã thành lập hiện diện thương mại tại 6 quốc gia – vùng lãnh thổ: Lào, Campuchia, Myanmar, Cộng hòa Séc, Cộng hòa LB Nga và Đài Loan.
- 2015 – nay: Tăng cường phát triển hội nhập, nâng cao chất lượng toàn diện.
Vị thế công ty ngân hàng BIDV
Ngân hàng BIDV được Moody’s đánh giá là một trong những đơn vị tài chính có mạng lưới lớn và sở hữu nhiều mối quan hệ thanh toán tối ưu nhất tại thị trường Việt Nam (căn cứ theo bảng xếp hạng của các tổ chức xếp hạng tín dụng quốc tế).
Không những thế, BIDV còn có mối quan hệ mật thiết với các bộ phận truyền thông của các Tập đoàn. Xét về quy mô hoạt động thì ngân hàng BIDV chỉ đứng sau ngân hàng nhà nước Agribanks. Một số giải thưởng nổi bật mà BIDV đã nhận được là:
- Được danh hiệu cao quý từ Đoàn Anh hùng Lao động Cách mạng
- Đảng và Nhà nước tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh, huân chương độc lập, …
- Top 10 Doanh nghiệp phát triển bền vững (2019), …
Mục tiêu tăng trưởng
Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam – BIDV luôn đề cao chất lượng sản phẩm dịch vụ đảm bảo mang đến những trải nghiệm tối ưu nhất cho mọi đối tượng khách hàng. Cũng như các cổ đông, người lao động và các đối tượng khác trong xã hội, …
2023 BIDV đặt mục tiêu là tăng trưởng dư nợ tín dụng đảm bảo tuân thủ theo các giới hạn tín dụng của Ngân hàng Nhà nước giao, lợi nhuận trước thuế tăng 10%-15% so với năm 2022, huy động vốn phù hợp với tốc độ tăng trưởng tín dụng; tỷ lệ nợ xấu dưới mức trần ≤ 1,4% theo Thông tư số 11/2021/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước.
Định hướng phát triển của BIDV đến năm 2030 là trở thành định chế tài chính có nền tảng số tốt nhất Việt Nam dẫn đầu khu vực Đông Nam Á. Ngoài ra, ngân hàng tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm để trở thành top đầu trên thị trường tài chính hiện nay.
Tiềm năng tương lai
Vốn chủ sở hữu của BIDV đến 31/12/2022 đạt > 96 nghìn tỷ đồng tăng 19,5% so với năm 2021; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước đối với năm 2022 là 6.044 tỷ đồng. Giá trị vốn hóa thị trường 31/12/2022 đạt 195,3 nghìn tỷ đồng (~8,34 tỷ USD) tăng hơn 4% so với thời điểm 31/12/2021 đứng thứ 3 trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
ROA và ROE lần lượt đạt 0,95% và 20,32% cải thiện tích cực so với năm 2021 (0,63% và 12,98%). Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) riêng ngân hàng đạt 8,92%, đảm bảo tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước tại Thông tư 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016.
Trong tương lai, ngân hàng BIDV sẽ không ngừng phát triển hơn nữa trên nhiều phương diện đặc biệt là giá cổ phiếu ngân hàng BIDV.
Sản phẩm chủ lực
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam hiện đang cung cấp các sản phẩm dịch vụ chủ lực được liệt kê chi tiết sau đây:
- Dịch vụ ngân hàng: dịch vụ thẻ, vay vốn cá nhân, dịch vụ về tiền gửi, ngoại hối và thị trường vốn, ngân hàng số, …
- Dịch vụ bảo hiểm: bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ.
- Dịch vụ chứng khoán: môi giới chứng khoán, sản phẩm chứng khoán, chứng khoán phái sinh, …
Thông tin niêm yết cổ phiếu ngân hàng BIDV
Cổ phiếu BID hiện đang được niêm yết chi tiết như sau:
Ngày giao dịch đầu tiên | 24/01/2014 |
Giá ngày GD đầu tiên | 18,800 |
KL Niêm yết lần đầu | 2,811,202,644 |
KL Niêm yết hiện tại | 5,058,523,816 |
KL Cổ phiếu đang lưu hành | 5,058,523,816 |
Đăng ký kinh doanh
Loại hình công ty | Ngân hàng |
Giấy phép thành lập | 177/TTg |
Giấy phép Kinh Doanh | 0100150619 |
Mã số thuế | 0106000439 |
Trụ sở chính | |
• Địa chỉ | Tháp BIDV – Số 194 Trần Quang Khải – P. Lý Thái Tổ – Q. Hoàn Kiếm – Tp. Hà Nội |
• Điện thoại | (84.242) 2205 544 |
• Fax | (84.242) 2200 399 |
Info@bidv.com.vn | |
• Website | https://bidv.com.vn/ |
Văn phòng đại diện | |
– Tên VP: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam (tại Đà Nẵng). – Địa chỉ: 198 Nguyễn Tri Phương – P.Chính Gián – Q.Thanh Khê – Tp.Đà Nẵng. – Mã số: 3216000197 |
Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP BIDV
Họ và tên | Chức vụ | Trình độ |
Ông Phan Đức Tú | CTHĐQT | CN Kinh tế |
Ông Lê Kim Hòa | TVHĐQT | ThS QTKD |
Ông Ngô Văn Dũng | TVHĐQT | ThS Tài chính Ngân hàng |
Ông Nguyễn Văn Thạnh | TVHĐQT | T.S Kinh tế |
Ông Phạm Quang Tùng | TVHĐQT | CN Luật/KS Kinh tế |
Bà Phan Thị Chinh | TVHĐQT | ThS QTKD |
Ông Trần Xuân Hoàng | TVHĐQT | CN Kinh tế |
Ông Yoo Je Bong | TVHĐQT | CN Kinh tế |
Ông Lê Ngọc Lâm | TGĐ/TVHĐQT | ThS Kinh tế |
Ông Hoàng Việt Hùng | Phó TGĐ | ThS QTKD |
Ông Lê Trung Thành | Phó TGĐ | Kỹ sư/ThS Kinh tế |
Bà Nguyễn Thị Quỳnh Giao | Phó TGĐ | ThS Tài chính Ngân hàng |
Ông Nguyễn Thiên Hoàng | Phó TGĐ | ThS Kinh tế |
Ông Phan Thanh Hải | Phó TGĐ | ThS Tài chính Ngân hàng |
Ông Quách Hùng Hiệp | Phó TGĐ | T.S Kinh tế |
Ông Trần Long | Phó TGĐ | T.S K.Tế |
Ông Trần Phương | Phó TGĐ | ThS Tài chính Ngân hàng |
Ông Sung Ki Jung | Thành viên cao cấp ban điều hành | CN Kinh tế |
Bà Tạ Thị Hạnh | KTT | Thạc sỹ Kinh tế |
Ông Cao Cự Trí | Thành viên BKS | ThS Kinh tế |
Bà Nguyễn Thị Thu Hà | Thành viên BKS | ThS Tài chính Ngân hàng |
Biểu đồ giá cổ phiếu BIDV
Lời kết
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về giá cổ phiếu BID mới nhất hiện nay. Hy vọng những kiến thức mà Giavang.com cung cấp sẽ mang đến cho bạn nhiều kiến thức đầu tư xác thực nhất. Lưu ý, giá cổ phiếu BID sẽ luôn thay đổi theo từng thời điểm nhất định, do đó các nhà giao dịch cần nên cập nhật thường xuyên.