Cổ phiếu ARG hôm nay được niêm yết ở mức giá bao nhiêu? Giá cổ phiếu ARG hôm nay tăng hay giảm so với những ngày trước đó? Liệu các nhà đầu tư có nên mua cổ phiếu AGR (Cổ phiếu Công ty cổ phần chứng khoán Agribank) hay không? Cùng giavang.com theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu chi tiết hơn về cổ phiếu ARG và công ty phát hành mã cổ phiếu ARG nhé!
Mục Lục
- 1 Thống kê giao dịch cổ phiếu ARG
- 2 Thông tin tài chính công ty Cổ phần Chứng khoán Agribank
- 3 Thông tin kế toán Công ty Cổ phần Chứng khoán Agribank
- 4 Chỉ số tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Agribank
- 5 Thông tin cơ bản về Công ty Cổ phần Chứng khoán Agribank (Agriseco)
- 6 Lời kết
Thống kê giao dịch cổ phiếu ARG
Cổ phiếu ARG được Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agriseco) niêm yết và giao dịch trên sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).
Giá cổ phiếu ARG hôm nay là bao nhiêu? Cùng tham khảo bảng dưới đây nhé!
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng | BQ mua | BQ bán | NN mua | NN bán |
28/09/2023 | 17,400 | 100 (0.58%) | 2,112,600 | 1,877 | 2,119 | 0 | 144,300 |
27/09/2023 | 17,300 | 1,100 (+6.79%) | 2,770,300 | 2,393 | 2,257 | 93,100 | 22,700 |
26/09/2023 | 16,200 | -550 (-3.28%) | 3,957,500 | 2,482 | 2,528 | 286,600 | 63,000 |
25/09/2023 | 16,750 | -1,250 (-6.94%) | 3,017,400 | 1,668 | 4,164 | 104,100 | 50,800 |
22/09/2023 | 18,000 | -1,350 (-6.98%) | 5,305,200 | 1,615 | 3,965 | 57,800 | 32,100 |
Thông tin tài chính công ty Cổ phần Chứng khoán Agribank
Kết quả kinh doanh | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/ĐL | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/ĐL | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/ĐL | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/ĐL |
DT từ KD chứng khoán | 84,391 | 95,189 | 84,512 | 87,294 |
Lợi nhuận gộp | 61,693 | 79,351 | 77,603 | 81,813 |
LNT từ KD chứng khoán | 37,653 | 55,329 | 54,902 | 51,854 |
LNST thu nhập DN | 30,264 | 44,307 | 43,977 | 41,585 |
LNST của CĐ cty mẹ | 30,264 | 44,307 | 43,977 | 41,585 |
Thông tin kế toán Công ty Cổ phần Chứng khoán Agribank
Cân đối kế toán | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/ĐL | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/ĐL | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/ĐL | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/ĐL |
Tài sản ngắn hạn | 2,600,215 | 2,659,105 | 2,664,516 | 2,853,174 |
Các khoản cho vay | 1,826,473 | 999,882 | 1,315,373 | 1,371,715 |
Tổng tài sản | 2,661,930 | 2,805,191 | 2,831,296 | 3,044,723 |
Nợ phải trả | 160,465 | 307,970 | 291,204 | 610,474 |
Nợ ngắn hạn | 152,574 | 300,552 | 284,260 | 604,004 |
Vốn chủ sở hữu | 2,501,464 | 2,497,221 | 2,540,092 | 2,434,249 |
Chỉ số tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Agribank
Chỉ số tài chính | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/ĐL | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/ĐL | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/ĐL | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/ĐL |
EPS của 4 quý gần nhất | 857.00 | 693.00 | 661.00 | 751.00 |
BVPS cơ bản | 11,844.00 | 11,824.00 | 11,793.00 | 11,302.00 |
P/E cơ bản | 11.44 | 10.82 | 14.21 | 18.83 |
ROS | 35.86 | 46.55 | 52.04 | 47.64 |
ROEA | 1.22 | 1.77 | 1.75 | 1.67 |
ROAA | 1.16 | 1.62 | 1.56 | 1.42 |
Thông tin cơ bản về Công ty Cổ phần Chứng khoán Agribank (Agriseco)
Lịch sử hình thành Công ty Cổ phần Chứng khoán Agribank
- Ngày 20/12/2000 theo Quyết định số 269/QĐ/HĐQT của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) công ty Cổ phần Chứng khoán Agribank được thành lập.
- Số vốn điều lệ ban đầu của công ty Agriseco là 60 tỷ đồng.
- Ngày 14/01/2004: Tăng vốn điều lệ lên 100 tỷ đồng.
- Ngày 21/11/2005: Tăng vốn điều lệ lên 150 tỷ đồng.
- Ngày 19/06/2007: Tăng vốn điều lệ lên 700 tỷ đồng.
- Ngày 10/07/2009: Chính thức chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam với vốn điều lệ 1,200 tỷ đồng.
- Tháng 12/2009: Mã cổ phiếu ARG được niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).
- Ngày 20/08/2010: Tăng vốn điều lệ lên 2,120 tỷ đồng.
- Ngày 23/07/2018: Đổi tên thành Công ty Cổ phần Chứng khoán Agribank.
- Tháng 04/2023: Tăng vốn điều lệ lên 2,153.91 tỷ đồng.
- Tính đến thời điểm hiện tại, công ty có 3 chi nhánh tại thành phố Hà Nội, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh, 1 Phòng giao dịch và 47 Cơ sở phát triển dịch vụ
Vị thế của doanh nghiệp
- Công ty cổ phần chứng khoán Agribank (Agriseco) là thành viên của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Agriseco có thể tiếp cận các nguồn vốn một cách dễ dàng.
- Là một trong những công ty chứng khoán hàng đầu của Việt Nam
- Là công ty chứng khoán lớn nhất về mạng lưới (bao gồm 3 chi nhánh, 1 phòng giao dịch cùng với 47 cơ sở phát triển dịch vụ.
Mục tiêu tăng trưởng
Công ty cổ phần chứng khoán Agribank đặt ra mục tiêu:
- Tập trung phát triển các nghiệp vụ chứng khoán cốt lõi
- Đẩy mạnh tăng trưởng thị trường môi giới
- Thực hiện đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhưng vẫn đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật
- Tăng cường công tác quản trị
Kế hoạch kinh doanh năm 2023:
Doanh thu | 440 tỷ |
Lợi nhuận trước thuế | 182 tỷ |
Lợi nhuận sau thuế | N/A |
Cổ tức bằng tiền mặt | 6 % |
Cổ tức bằng cổ phiếu | N/A |
Dự kiến tăng vốn lên | N/A |
Tiềm năng tương lai
Động lực quan trọng có khả năng thu hút dòng tiền của các nhà đầu tư cả trong và ngoài nước là triển vọng về nâng hạng thị trường chứng khoán cùng với điểm sáng về kinh tế của Việt Nam trong vòng 3 – 5 năm tới đây.
Cùng xét bảng kết quả kinh doanh qua các năm để xem tiềm năng tương lai của công ty Agriseco nhé!
Tiêu đề | 2022 | % 2021 | 2021 | % 2020 | 2020 |
Doanh thu | 367.4 | -6.8% | 394.2 | 75.3% | 224.8 |
Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán | 76.3 | -24.7% | 101.3 | 192.7% | 34.6 |
Doanh thu bảo lãnh phát hành chứng khoán | 11.8 | 55.8% | 7.6 | 90.7% | 4 |
Doanh thu đại lý phát hành chứng khoán | N/A | N/A | N/A | N/A | N/A |
Doanh thu hoạt động tư vấn | N/A | N/A | N/A | N/A | N/A |
Doanh thu hoạt động ủy thác đấu giá | N/A | N/A | N/A | N/A | N/A |
Doanh thu lưu ký chứng khoán | 3.9 | -11.1% | 4.4 | 25.8% | 3.5 |
Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn | N/A | N/A | N/A | N/A | N/A |
Thu cho thuê sử dụng tài sản | N/A | N/A | N/A | N/A | N/A |
Doanh thu khác | 0 | -68.3% | 0.2 | 95.7% | 0.1 |
Các khoản giảm trừ doanh thu | N/A | N/A | N/A | N/A | N/A |
Doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh | 367.4 | -6.8% | 394.2 | 75.3% | 224.8 |
Chi phí hoạt động kinh doanh | 123.7 | -650.4% | 16.5 | 15.4% | 19.5 |
Lợi nhuận gộp của hoạt động kinh doanh | 243.7 | -35.5% | 377.7 | 84% | 205.3 |
Lãi/lỗ từ công ty liên doanh/liên kết | N/A | N/A | N/A | N/A | N/A |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | 81.5 | 27% | 111.6 | -29.7% | 86.1 |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 163.6 | -38.9% | 267.6 | 122.1% | 120.5 |
Thu nhập khác | 16.9 | -89.7% | 164.4 | 32,434% | 0.5 |
Chi phí khác | -0 | 84.6% | -0 | N/A | N/A |
Lợi nhuận khác | 16.9 | -89.8% | 164.4 | 32,428% | 0.5 |
Đơn vị: x 1 tỷ vnđ
Sản phẩm chủ lực
- Môi giới chứng khoán
- Tự doanh chứng khoán
- Tư vấn đầu tư chứng khoán
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán
- Lưu ký chứng khoán
Thông tin niêm yết cổ phiếu ARG
Sàn giao dịch | HOSE |
Nhóm ngành | Tài chính và bảo hiểm |
Ngành | Môi giới chứng khoán, hàng hóa, đầu tư tài chính khác và các hoạt động liên quan |
Ngày niêm yết | 10/12/2009 |
Vốn điều lệ | 2,153,913,090,000 |
Số CP niêm yết | 215,391,309 |
Số CP đang LH | 215,391,262 |
Đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần Chứng khoán Agribank
Trạng thái | Công ty đang hoạt động |
Mã số thuế | 0101150107 |
GPTL | 08/GPHÐKD |
Ngày cấp | 04/05/2001 |
GPKD | 108/UBCK-GP |
Ngày cấp | 10/07/2009 |
Ngành nghề kinh doanh chính | – Môi giới chứng khoán – Tự doanh chứng khoán – Tư vấn đầu tư chứng khoán – Bảo lãnh phát hành chứng khoán – Lưu ký chứng khoán |
VP đại diện
| – Tòa nhà Agribank số 228 – Đường 2/9 – Phường Hoà Cường – Quận Hải Châu – Đà Nẵng – Chi nhánh Giải Phóng: Tầng 4 – C3 Phương Liệt – Quận Thanh Xuân – TP. Hà Nội Điện thoại: (84.4) 38687217 Fax: (84.4) 38687219 |
Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Chứng khoán Agribank (Agriseco)
Ban lãnh đạo công ty Agriseco như sau:
Họ tên | Chức vụ | Năm sinh |
Phan Văn Tuấn | Chủ tịch Hội đồng quản trị | 1978 |
Lê Quang Sự | Thành viên Hội đồng quản trị | – |
Mai Khắc Chinh | Thành viên Hội đồng quản trị | – |
Lê Sơn Tùng | Thành viên Hội đồng quản trị | – |
Phạm Thị Hồng Thu | Thành viên Hội đồng quản trị | – |
Lê Sơn Tùng | Tổng Giám đốc | – |
Nguyễn Ngọc Lan | Phó Tổng Giám đốc | – |
Bùi Đức Thắng | Phó Tổng Giám đốc | 1973 |
Nguyễn Hoàng Tùng | Giám đốc chi nhánh | – |
Lê Hương Giang | Trưởng Ban kiểm soát | – |
Lê Thị Mai Hương | Trưởng ban Kiểm toán nội bộ và Quản trị rủi ro | – |
Tăng Thị Trinh | Trưởng phòng Tài chính Kế toán | – |
Nguyễn Thị Hồng Nhung | Thành viên Ban kiểm soát | – |
Vũ Thị Hạnh | Thành viên Ban kiểm soát | – |
Thái Anh Sơn | Công bố thông tin | – |
Lời kết
Bài viết trên thống kê giá cổ phiếu ARG trong những ngày vừa qua, đồng thời nêu rõ những thông tin về công ty cổ phần chứng khoán Agribank (Agriseco). Hy vọng bài viết mang đến cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích.
Bài viết liên quan:
Giá cổ phiếu BID hôm nay – Biểu đồ giá cổ phiếu BIDV gần nhất
Giá cổ phiếu VCB hôm nay là bao nhiêu? Cổ phiếu VCB lao dốc?