Cổ phiếu AVC – một trong những cổ phiếu ngành hàng không khá tiềm năng trên thị trường chứng khoán hiện nay. Vậy giá cổ phiếu AVC hôm nay bao nhiêu? Dự báo cổ phiếu ACV trong tương lai như thế nào? Cùng Giavang.com tìm hiểu nhé!
Mục Lục
- 1 Thống kê giao dịch cổ phiếu ACV
- 2 Thông tin tài chính Tổng CTY Cảng Hàng không VN
- 3 Thông tin kế toán Tổng CTY Cảng Hàng không VN
- 4 Chỉ số tài chính Tổng CTY Cảng Hàng không VN
- 5 Thông tin về Tổng Công ty Cảng Hàng không VN
- 6 Lịch sử giá cổ phiếu ACV qua các giai đoạn
- 7 Dự báo cổ phiếu ACV trong tương lai
- 8 Lời kết
Thống kê giao dịch cổ phiếu ACV
Cổ phiếu ACV (hay còn được gọi là Cổ phiếu Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam). Cổ phiếu ACV hiện đang được giao dịch cụ thể như sau:
Ngày | Giá đóng cửa | Thay đổi | Khối lượng | BQ mua | BQ bán | NN mua | NN bán |
20/10/2023 | 74,200 | 1,000 (1.37%) | 48,929 | 1,179 | 914 | 39,209 | 40,200 |
19/10/2023 | 73,300 | -600 (-0.81%) | 22,987 | 508 | 1,347 | 39,000 | 40,800 |
18/10/2023 | 73,700 | -400 (-0.54%) | 31,500 | 629 | 1,208 | 7,600 | 2,300 |
17/10/2023 | 74,300 | 200 (+0.27%) | 61,825 | 540 | 1,486 | 136,200 | 93,200 |
16/10/2023 | 74,000 | -100 (-0.13%) | 20,900 | 495 | 639 | 2,600 | 5,000 |
KLGD: cp, Giá: đồng
Thông tin tài chính Tổng CTY Cảng Hàng không VN
Kết quả kinh doanh | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/HN | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN |
Doanh thu thuần | 4,186,984 | 4,108,951 | 4,728,454 | 4,929,326 |
Lợi nhuận gộp | 2,380,230 | 1,932,534 | 2,938,688 | 2,958,740 |
LN thuần từ HĐKD | 2,985,275 | 1,567,649 | 2,027,965 | 3,234,895 |
LNST thu nhập DN | 2,397,700 | 1,286,917 | 1,635,889 | 2,610,113 |
LNST của CĐ cty mẹ | 2,396,801 | 1,283,472 | 1,633,594 | 2,607,587 |
Thông tin kế toán Tổng CTY Cảng Hàng không VN
Cân đối kế toán | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/HN | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN |
Tài sản ngắn hạn | 40,191,649 | 40,220,625 | 39,475,439 | 40,553,901 |
Tổng tài sản | 58,455,839 | 60,037,458 | 59,985,846 | 63,213,596 |
Nợ phải trả | 15,725,766 | 16,231,636 | 14,905,243 | 16,561,217 |
Nợ ngắn hạn | 4,590,389 | 5,319,588 | 3,406,174 | 5,544,099 |
Vốn chủ sở hữu | 42,730,073 | 43,805,822 | 45,080,603 | 46,652,379 |
Chỉ số tài chính Tổng CTY Cảng Hàng không VN
Chỉ số tài chính | Quý 3/2022 01/07-30/09 CKT/HN | Quý 4/2022 01/10-31/12 CKT/HN | Quý 1/2023 01/01-31/03 CKT/HN | Quý 2/2023 01/04-30/06 CKT/HN |
EPS của 4 quý gần nhất | 2,847.00 | 3,286.00 | 3,634.00 | 3,639.00 |
BVPS cơ bản | 19,628.00 | 20,123.00 | 20,708.00 | 21,430.00 |
P/E cơ bản | 26.34 | 25.75 | 22.56 | 20.20 |
ROS | 57.27 | 31.32 | 34.60 | 52.95 |
ROEA | 5.75 | 2.97 | 3.68 | 5.69 |
ROAA | 4.19 | 2.17 | 2.72 | 4.23 |
Thông tin về Tổng Công ty Cảng Hàng không VN
Lịch sử hình thành Tổng CTY Cảng Hàng không VN
Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam được thành lập và phát triển qua các giai đoạn cụ thể sau đây:
- 1993: Cảng hàng không sân bay Bắc – Trung – Nam được thành lập.
- 13/11/2006: Công ty mẹ – Tổng công ty Hàng không Việt Nam chính thức hoạt động theo Quyết Định số 259/2006/QĐ-TTg được phê duyệt bởi Thủ tướng Chính phủ.
- 08/02/2012: Tổng công ty Cảng hàng không miền Bắc, Tổng công ty Cảng Hàng không Miền Trung và Tổng Công ty Cảng Hàng không Miền Nam được hợp nhất thành Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam.
- 1/4/2015: Chuyển đổi sang mô hình công ty CP với tên gọi là Tổng công ty Hàng không Việt Nam – Công ty cổ phần.
- 21/11/2016: Cổ phiếu ACV được giao dịch với mức giá tham chiếu 25,000đ/cp trên sàn UPCom.
Vị thế của doanh nghiệp
Theo đánh giá từ các chuyên gia, ACV là một trong những doanh nghiệp hàng đầu sở hữu quy mô khai thác khá tối ưu. Điều đáng nói, đơn vị còn sở hữu cơ quan quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hàng không lớn bậc nhất cả nước.
Năm thứ 5 liên tiếp Cảng HKQT Nội Bài được bình trong “Top 100 sân bay tốt nhất thế giới” (World’s Top 100 Airports 2020). Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn được ghi danh trên nhiều phương diện khác nhau. Tất cả những cơ hội này đã góp phần không nhỏ giúp doanh nghiệp có được vị thế vững vàng trên thị trường ngành hàng không hiện nay.
Mục tiêu tăng trưởng
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam không ngừng triển khai các hoạt động tất yếu nhằm phát huy được vai trò nòng cốt của mình trong việc quản lý và khai thác các hoạt động đầu tư có liên quan. Đồng thời, doanh nghiệp vẫn chú trọng đến các quá trình đầu tư nhằm mục đích mở rộng khai thác các chuyến bay tiềm năng.
Ngoài ra, Công ty còn đề ra các kế hoạch phát triển khác như sau:
- Tham gia các công tác góp vốn đầu tư dài hạn cho các hoạt động xây dựng, khai thác nhà ga quốc tế tại Cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng và cung cấp các dịch vụ bay kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị dẫn đường.
- Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng tại cảng hàng không Quốc tế Cam Ranh, Cảng hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất và nhà ga hàng hóa cảng hàng không Cát Bi;
- Xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành đạt cấp 4F, công suất 100 triệu hàng khách/năm, 5 triệu tấn hàng hóa/năm với tổng mức đầu tư khái toán cho toàn bộ dự án là 336.630 tỷ đồng;
Tiềm năng tương lai
Tỷ lệ sử dụng các dịch vụ hàng không tại thị trường Việt Nam vẫn còn khá thấp so với những khu vực khác nói chung. Tuy nhiên, với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay thì chắc chắn nhu cầu sử dụng dịch vụ hàng không sẽ ngày càng tăng cao. Không chỉ được sử dụng để di chuyển mà nó còn tác động rất quan trọng đến lĩnh vực du lịch.
Sản phẩm chủ lực
Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam hiện đang kinh doanh các ngành nghề chủ lực sau đây:
- Dịch vụ hàng không: (i) Dịch vụ phục vụ hành khách, (ii) Dịch vụ hạ cất cánh, (iii) Dịch vụ phục vụ mặt đất và (iv) Dịch vụ soi chiếu an ninh;
- Dịch vụ phi hàng không: Cho thuê mặt bằng, văn phòng, cho thuê mặt bằng quảng cáo, phí bến bãi giữ xe và các dịch vụ khác;
- Kinh doanh hàng bách hóa, đồ lưu niệm, đồ ăn và kinh doanh hàng miễn thuế;
Thông tin niêm yết cổ phiếu ACV
Cổ phiếu ACV (Cổ phiếu Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam) hiện đang được niêm yết cụ thể như sau:
Ngày giao dịch đầu tiên | 21/11/2016 |
Giá ngày GD đầu tiên | 35,000 |
KL Niêm yết lần đầu | 2,177,173,236 |
KL Niêm yết hiện tại | 2,177,173,236 |
KL Cổ phiếu đang lưu hành | 2,176,950,436 |
Đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
Loại hình công ty | Công ty cổ phần |
Giấy phép thành lập | |
Giấy phép Kinh Doanh | 0311638525 |
Mã số thuế | 0311638525 |
Trụ sở chính | |
• Địa chỉ | Tòa nhà TCT Cảng Hàng không Việt Nam – Số 58 Trường Sơn – P. 2 – Q. Tân Bình – Tp. HCM |
• Điện thoại | (84.28) 3848 5383 |
• Fax | (84.28) 3844 5127 |
vptct@vietnamairport.vn | |
• Website | https://www.vietnamairport.vn |
Ban lãnh đạo Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam
Thời gian | Họ và tên | Chức vụ | Năm sinh | Trình độ | Cổ phần | Thời gian gắn bó |
31/12/2022 | Ông Lại Xuân Thanh | CTHĐQT | 1963 | Thạc sỹ | 935,906,668 | N/A |
Ông Đào Việt Dũng | TVHĐQT | 1972 | ThS QTDN | 217,721,124 | 2004 | |
Bà Lê Thị Diệu Thúy | TVHĐQT | 1978 | ThS QTKD | 217,723,524 | 2012 | |
Ông Lê Văn Khiên | TVHĐQT | 1973 | N/a | 2021 | ||
Bà Nguyễn Thị Hồng Phượng | TVHĐQT | – | ThS QTKD | 5,000 | 2021 | |
Ông Nguyễn Tiến Việt | TVHĐQT | 1972 | N/a | 5,000 | 2021 | |
Ông Vũ Thế Phiệt | TGĐ/TVHĐQT | 1973 | ThS QTKD/CN Anh văn/CN Toán-Tin/CN Tin Học | 487,891,271 | N/A | |
Ông Đỗ Tất Bình | Phó TGĐ | 1963 | KS Xây dựng | 5,700 | 2012 | |
Ông Nguyễn Đức Hùng | Phó TGĐ | 1978 | ThS QTKD/CN Anh văn/KS Tin học | 6,200 | 2020 | |
Ông Nguyễn Quốc Phương | Phó TGĐ | 1978 | T.S Kinh tế | 2020 | ||
Ông Trần Anh Vũ | Phó TGĐ | 1976 | ThS QTKD | 2021 | ||
Ông Bùi Á Đông | KTT | 1962 | CN Kế toán | 3,000 | 2017 | |
Bà Huỳnh Thị Diệu | Trưởng BKS | 1970 | CN TCKT | 2,500 | 1996 | |
Ông Lương Quốc Bình | Thành viên BKS | 1981 | CN Tài Chính | 2021 | ||
Ông Nguyễn Hữu Phúc | Thành viên BKS | 1968 | KS Xây dựng/CN Kế toán | 4,300 | N/A |
Thời gian | Họ và tên | Chức vụ | Năm sinh | Trình độ | Cổ phần | Thời gian gắn bó |
31/12/2021 | Ông Lại Xuân Thanh | CTHĐQT | 1963 | Thạc sỹ | 1,153,623,992 | N/A |
Ông Đào Việt Dũng | TVHĐQT | 1972 | ThS QTDN | 217,721,124 | 2004 | |
Bà Lê Thị Diệu Thúy | TVHĐQT | 1978 | ThS QTKD | 217,723,524 | 2012 | |
Ông Lê Văn Khiên | TVHĐQT | 1973 | Thạc sỹ | 244,352,436 | 2021 | |
Bà Nguyễn Thị Hồng Phượng | TVHĐQT | 1974 | ThS QTKD | 244,356,036 | 2021 | |
Ông Nguyễn Tiến Việt | TVHĐQT | 1972 | KS Cầu đường | 244,357,436 | 2021 | |
Ông Vũ Thế Phiệt | TGĐ/TVHĐQT | 1973 | ThS QTKD | 487,891,271 | N/A | |
Ông Đỗ Tất Bình | Phó TGĐ | 1963 | KS Xây dựng | 5,700 | 2012 | |
Ông Nguyễn Đức Hùng | Phó TGĐ | 1978 | ThS QTKD/KS Tin học | 6,200 | N/A | |
Ông Nguyễn Quốc Phương | Phó TGĐ | 1978 | T.S K.Tế | N/A | ||
Ông Bùi Á Đông | KTT | 1962 | CN Kế toán | 3,000 | 2017 | |
Bà Huỳnh Thị Diệu | Trưởng BKS | 1970 | CN TCKT | 2,500 | 1996 | |
Bà Lê Thị Hương Giang | Thành viên BKS | 1973 | CN TCKT | 5,700 | 2012 | |
Ông Nguyễn Hữu Phúc | Thành viên BKS | 1968 | KS Xây dựng/CN Kế toán | 4,300 | N/A |
Thời gian | Họ và tên | Chức vụ | Năm sinh | Trình độ | Cổ phần | Thời gian gắn bó |
31/12/2020 | Ông Lại Xuân Thanh | CTHĐQT | 1963 | Thạc sỹ | 1,153,623,992 | N/A |
Ông Đào Việt Dũng | TVHĐQT | 1972 | ThS QTDN | 217,721,124 | 2004 | |
Bà Lê Thị Diệu Thúy | TVHĐQT | 1978 | ThS QTKD | 217,723,524 | 2012 | |
Ông Vũ Thế Phiệt | TGĐ/TVHĐQT | 1973 | ThS QTKD | 487,891,271 | N/A | |
Ông Đỗ Tất Bình | Phó TGĐ | 1963 | KS Xây dựng | 5,700 | 2012 | |
Ông Nguyễn Đức Hùng | Phó TGĐ | 1978 | ThS QTKD/KS Tin học | 6,200 | N/A | |
Ông Nguyễn Quốc Phương | Phó TGĐ | 1978 | T.S K.Tế | N/A | ||
Ông Bùi Á Đông | KTT | 1962 | CN Kế toán | 3,000 | 2017 | |
Bà Huỳnh Thị Diệu | Trưởng BKS | 1970 | CN TCKT | 2,500 | 1996 | |
Bà Lê Thị Hương Giang | Thành viên BKS | 1973 | CN TCKT | 5,700 | 2012 | |
Ông Nguyễn Hữu Phúc | Thành viên BKS | 1968 | KS Xây dựng/CN Kế toán | 4,300 | N/A |
Lịch sử giá cổ phiếu ACV qua các giai đoạn
Ngày | Đóng cửa | +/- | % | Mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Tổng KLGD | Tổng GTGD |
20/10/2023 | 74,200 | 1.00 ▲ | 1.35 | 73,200 | 74,500 | 73,300 | 48,900 | 3,628,380,000 |
19/10/2023 | 73,300 | -0.60 ▼ | -0.82 | 73,900 | 73,800 | 73,100 | 22,900 | 1,678,570,000 |
18/10/2023 | 73,700 | -0.40 ▼ | -0.54 | 74,100 | 74,100 | 73,400 | 31,500 | 2,321,550,000 |
17/10/2023 | 74,300 | 0.20 ▲ | 0.27 | 74,100 | 74,300 | 74,000 | 61,800 | 4,591,740,000 |
16/10/2023 | 74,000 | -0.10 ▼ | -0.14 | 74,100 | 74,400 | 73,500 | 20,900 | 1,546,600,000 |
13/10/2023 | 74,100 | 0.00 ■■ | 0.00 | 74,100 | 74,100 | 74,000 | 19,000 | 1,407,900,000 |
12/10/2023 | 74,000 | -0.20 ▼ | -0.27 | 74,200 | 74,400 | 73,900 | 58,100 | 4,299,400,000 |
11/10/2023 | 74,400 | 0.00 ■■ | 0.00 | 74,400 | 74,700 | 74,000 | 54,200 | 4,032,480,000 |
10/10/2023 | 74,400 | -0.10 ▼ | -0.13 | 74,500 | 74,500 | 74,300 | 20,100 | 1,495,440,000 |
09/10/2023 | 74,400 | -0.20 ▼ | -0.27 | 74,600 | 74,600 | 74,000 | 50,300 | 3,742,320,000 |
Dự báo cổ phiếu ACV trong tương lai
Theo VND, doanh thu quý 2 của doanh nghiệp đã tăng 43,7% so với cùng kỳ vì lượng khách quốc tế đã phục hồi mạnh mẽ. Ngược lại, khách nội địa lại giảm hơn 10% so với cùng kỳ do mức nền cao của quý 2 năm 2022.
Những kỳ vọng của cổ phiếu ACV có thể đến từ các chính sách thị thực và dự án hạ tầng hàng không trọng điểm được thiết lập. VND mong rằng những chính sách này sẽ là động lực giúp ngành du lịch Việt Nam được mở rộng hơn trên thị trường quốc tế.
Mặc dù cổ phiếu ACV ở thời điểm hiện tại có thể biến động giảm nhưng trong tương lai cổ phiếu ACV vẫn có nhiều tiềm năng tăng trưởng mạnh. Đặc biệt sau thời điểm dịch Covid – 19.
Lời kết
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về giá cổ phiếu ACV hôm nay cũng như những thông tin dự báo cổ phiếu ACV. Mong rằng những kiến thức nêu trên sẽ góp phần không nhỏ giúp mọi nhà đầu tư có cái nhìn khách quan hơn về loại cổ phiếu ngành hàng không này.
Xem thêm