Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì? Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp TT200 gồm những danh mục nào? Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp theo Thông tư 133 như thế nào? Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp có khó khăn hay không? Mẹo lập báo cáo LCTT ra sao? Để hiểu rõ hơn về các vấn đề này cũng như cách đọc báo cáo lưu chuyển tiền tệ đúng nhất, hãy cùng Giavang.com tìm hiểu nhé!
Mục Lục
- 1 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?
- 2 Cách đọc báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- 3 Ví dụ về báo cáo lưu chuyển tiền tệ mới nhất
- 4 Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp TT200
- 5 Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ chi tiết
- 6 Mẹo lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ chính xác
- 7 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ chi tiết
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?
“Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (báo cáo LCTT) là một loại báo cáo được thiết lập nên nhằm mục đích thể hiện cho các việc thu – chi trong các hoạt động phát triển doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải có trách nhiệm trình bày các dòng tiền từ tất cả các hoạt động tài chính trong doanh nghiệp (căn cứ theo chuẩn mực kế toán của Việt Nam).”
- Index Fund là gì? Hạn chế của quỹ đầu tư theo chỉ số Index Fund
- Chỉ số Dowjone Future là gì? Cách đầu tư theo chỉ số Dowjone Future
- Repo là gì? Rủi ro khi thực hiện hợp đồng Repo trên thị trường
- Thiên nga đen trong chứng khoán là gì? Cách khắc phục hiện tượng này
Báo cáo này sẽ giúp cho người dùng dễ dàng đánh giá được tình hình tài chính và lượng tiền ra vào của doanh nghiệp đó. Hiện nay có 02 loại báo cáo chính là báo cáo LCTT trực tiếp TT200 và TT133.
Cách đọc báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Căn cứ theo mẫu B03-DN được quy định trong TT200, một mẫu báo cáo sẽ gồm có các danh mục sau:
- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: Phản ánh rõ dòng tiền ra vào liên quan đến các hoạt động kinh doanh của DN.
- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: Thể hiện sự chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo. Ví dụ: chi mua sắm, xây dựng nhà xưởng, mua thiết bị, …
- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh sự chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Ví dụ: các khoản vay trái phiếu, vay thế chấp, tiền từ hoạt động phát hành giấy nhận nợ, …
Ví dụ về báo cáo lưu chuyển tiền tệ mới nhất
Để dễ dàng hình dung rõ hơn về báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bạn có thể tham khảo ngay bảng báo cáo LCTT của một công ty X (đvt: tỷ đồng) cụ thể như sau:
STT | Chỉ tiêu | Cuối kì | Đầu kì |
1 | Lãi/Lỗ ròng trước thuế | 37,056.78 | 15,356.97 |
2 | Chi phí khấu hao TSCĐ | 6,076.52 | 4,775.78 |
3 | Chi phí dự phòng | 163.18 | 28.31 |
4 | Lãi/Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện | 41.94 | 52.08 |
5 | Lãi/Lỗ từ thanh lý tài sản cố định | 0.00 | 0.00 |
6 | Lãi/Lỗ từ hoạt động đầu tư | -1,661.08 | -490.56 |
7 | Thu nhập lãi | 2,525.82 | 2,191.68 |
8 | Thu lãi và cổ tức | 0.00 | 0.00 |
9 | Lãi/Lỗ trước những thay đổi vốn cố định | 44,209.14 | 21,932.34 |
10 | Tăng/Giảm hàng tồn kho | -16,949.19 | -7,061.02 |
11 | Tăng/Giảm các khoản phải trả | 9,250.11 | 4,251.74 |
12 | Tăng/Giảm chi phí trả trước | -813.99 | -89.04 |
13 | Chi phí lãi vay đã trả | -2,567.28 | -2,027.57 |
14 | Tiền thu nhập doanh nghiệp đã trả | -2,743.08 | -1,716.80 |
15 | Tiền thu khác từ các hoạt động kinh doanh | 0.00 | 0.00 |
16 | Tiền chi khác từ các hoạt động kinh doanh | -625.41 | -328.36 |
17 | Lưu chuyển tiền tệ ròng từ các hoạt động SXKD | 26,720.91 | 11,587.25 |
18 | Tiền mua tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác | -11,621.47 | -11,915.65 |
19 | Tiền thu được từ thanh lý tài sản cố định | 49.35 | 34.42 |
20 | Tiền cho vay hoặc mua công cụ nợ | -41,061.49 | -11,971.17 |
21 | Tiền thu từ cho vay hoặc thu từ phát hành công cụ nợ | 31,076.41 | 5,003.44 |
22 | Đầu tư vào các doanh nghiệp khác | 0.00 | 0.00 |
23 | Tiền thu từ việc bán các khoản đầu tư vào doanh nghiệp khác | 833.83 | 0.00 |
24 | Cổ tức và tiền lãi nhận được | 1,053.92 | 353.56 |
25 | Lưu chuyển tiền tệ ròng từ hoạt động đầu tư | -19,669.45 | -18,495.40 |
26 | Tiền thu từ phát hành cổ phiếu và vốn góp | 10.63 | 2.70 |
27 | Chi trả cho việc mua lại, trả cổ phiếu | 0.00 | 0.00 |
28 | Tiền thu được các khoản đi vay | 125,075.42 | 83,074.12 |
29 | Tiền trả các khoản đi vay | -121,652.86 | -65,603.64 |
30 | Tiền thanh toán vốn gốc đi thuê tài chính | 0.00 | 0.00 |
31 | Cổ tức đã trả | -1,693.09 | -1,419.47 |
32 | Cố tức đã nhận | 0.00 | 0.00 |
33 | Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính | 1,740.11 | 16,053.70 |
34 | Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ | 8,791.57 | 9,145.55 |
35 | Tiền và tương đương tiền đầu kỳ | 13,696.10 | 4,544.90 |
36 | Ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá | -16.29 | 5.65 |
37 | Tiền và tương đương tiền cuối kỳ | 22,471.38 | 13,696.10 |
Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp TT200
Theo quy định chung, mẫu báo cáo tiền tệ trực tiếp TT200 sẽ có mẫu như sau:
Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ chi tiết
Cách lập báo cáo LCTT trực tiếp theo TT 133
Báo cáo LCTT trực tiếp là liệt kê tất cả các dòng tiền vào ra xuất phát từ các hoạt động kinh doanh. Ví dụ như tiền thu được từ khách hàng, tiền thanh toán cho nhà cung cấp, trả lương, … Để lập báo cáo LCTT, chúng ta sẽ thực hiện như sau:
Chỉ tiêu | Mã số | Phương pháp lập |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh | ||
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác | 01 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112. Đối ứng : TK 511, 33311, 131, 121. |
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ | 02 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112 Đối ứng : TK 121, 152, 153, 154, 156, 621, 622, 627, 641, 642, 331 |
3. Tiền chi trả cho người lao động | 03 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112 Đối ứng: TK 334 |
4. Tiền lãi vay đã trả | 04 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng : TK 335, 635, 242 và các TK liên quan khác. |
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp | 05 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng : TK 3334 / Có TK 111, 112 |
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | 06 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112. Đối ứng : TK 711, 133, 141, 244 và sổ kế toán các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo. |
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh | 07 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng : TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356. |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | 20 | Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07. |
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư | ||
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | 21 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng : TK 3411, 331, 211, 213, 217, 241 |
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | 22 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng :
|
Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác | 23 | Lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113. Đối ứng: TK 128, 171. |
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác | 24 | Lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113. Đối ứng: TK 128, 171. |
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 25 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng: TK 221, 222, 2281, 331. |
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 26 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng: TK 221, 222, 2281, 131. |
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | 27 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112. Đối ứng: TK 515. |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | 30 | Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã số 26 + Mã số 27 |
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính | ||
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu | 31 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng: TK 411. |
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành | 32 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng: TK 411, 419. |
3. Tiền thu từ đi vay | 33 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng: TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112 và các tài khoản khác có liên quan. |
4. Tiền trả nợ gốc vay | 34 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng: TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112. |
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính | 35 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng : TK 3412 trong kỳ báo cáo. |
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu | 36 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng : TK 421, 338. |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính | 40 | Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35 + Mã số 36 |
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) | 50 | Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40 |
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ | 60 | Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán |
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ | 61 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113, 128. Đối ứng : TK 4121. |
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) | 70 | Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61 |
Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp được xác lập bằng lợi nhuận ròng từ bảng cân đối kế toán. Tiếp đó sẽ được điều chỉnh thay đổi trong các danh mục nhằm phản ánh dòng tiền mặt từ hoạt động kinh doanh. Sau đây là cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp cũng như các Ví dụ lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp:
Chỉ tiêu | Mã số | Phương pháp lập |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh | ||
1. Lợi nhuận trước thuế | 01 | Lấy từ chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh |
2. Điều chỉnh cho các khoản | ||
– Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT | 02 | Lấy từ sổ chi tiết TK 214 Đối ứng : TK 6427, 6414, 6424 Lưu ý : Cộng vào số liệu chỉ tiêu “ Lợi nhuận trước thuế “. |
– Các khoản dự phòng | 03 | Lấy từ sổ chi tiết TK 129, 139, 159, 229 Đối ứng : TK 632, 635, 642
|
– Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ | 04 | Lấy từ sổ chi tiết TK 413 Đối ứng thường gặp : TK 635, 515
|
– Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư | 05 | Lấy từ sổ chi tiết TK 5117, 515, 711, 632, 635, 811 và các tài khoản khác có liên quan.
|
– Chi phí lãi vay | 06 | Lấy từ sổ chi tiết TK 635 Đối ứng thường gặp : TK 335, 111, 112 Lưu ý : Cộng vào số liệu chỉ tiêu “ Lợi nhuận trước thuế “. |
– Các khoản điều chỉnh khác | 07 | Lấy từ sổ chi tiết TK 356, 357.
|
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động | 08 | Mã số 08 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 |
– Tăng, giảm các khoản phải thu | 09 | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 131, 133, 136, 138, 141, 331
|
– Tăng, giảm hàng tồn kho | 10 | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 151, 152, 154, 155, 156, 157, 158.
|
– Tăng, giảm các khoản phải trả | 11 | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 331, 333, 334, 335, 336, 337, 338, 344, 131.
|
– Tăng, giảm chi phí trả trước | 12 | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của TK 242.
|
– Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh | 13 | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ TK 121.
|
– Tiền lãi vay đã trả | 14 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 335, 635, 242 và các Tài khoản liên quan khác. |
– Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp | 15 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 3334 / Có TK 111, 112 |
– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | 16 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112. Đối ứng thường gặp : TK 711, 133, 141, 244 và các tài khoản có liên quan. |
– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh | 17 | Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113. Đối ứng thường gặp : TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356 và các Tài khoản liên quan khác. |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | 20 | Mã số 20 = Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17 |
Mẹo lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ chính xác
- Nhận diện thuật ngữ kế toán:
- Chỉ tiêu được phản ánh dưới dạng số dương (+) khi chứa cụm từ “Tiền thu …”.
- Giá trị của chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền đầu kỳ” phải tương đương với giá trị của “Tiền và tương đương tiền cuối kỳ” từ kỳ trước.
- Chỉ tiêu có các cụm từ “Tiền chi …”, “đã trả”, “đã nộp” được phản ánh dưới dạng số âm (-).
- Các chỉ tiêu bao gồm “Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT”, “Các khoản dự phòng”, và “Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ” thực tế không được chi.
- Trình độ và chuyên môn người lập báo cáo LCTT:
- Có trình độ chuyên môn cao về lĩnh vực kế toán và tài chính.
- Hiểu rõ các nguyên tắc kế toán quốc tế và biết cách áp dụng chúng để phân tích các giao dịch liên quan đến tiền tệ.
- Cẩn trọng và tỉ mỉ trong việc tính toán cũng như thống kê các số liệu trên báo cáo.
- Có kỹ năng đánh giá/xác minh tình hình tài chính tốt và thu thập thông tin chính xác, …
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ chi tiết
Để phân tích báo cáo LCTT một cách chính xác nhất, nhà đầu tư cần nên lưu ý 04 nội dung sau:
- Phân tích biến động dòng tiền: Bằng cách so sánh số cuối kỳ và đầu kỳ của các chỉ tiêu được thể hiện rõ trên báo cáo LCTT. Nhà đầu tư cần nên tìm ra nguyên nhân ngay nếu xuất hiện sự biến động lớn (tăng/giảm) các dòng tiền.
- Phân tích xu hướng dòng tiền trong cùng một thời điểm (đầu kỳ và cuối kỳ) nhằm mục đích xác định DN hiện đang phát triển đến giai đoạn nào của chu kỳ. Ví dụ, doanh nghiệp có xu hướng huy động vốn khi doanh nghiệp đang trong giai đoạn phát triển mở rộng quy mô kinh doanh.
- Xác định cơ cấu dòng tiền theo các tỷ trọng của từng dòng tiền so với lưu chuyển tiền tệ ròng. Khi tỷ trọng dòng tiền LCTT dương thì đây là một doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh ổn.
- Phân tích khả năng trả nợ vay (lãi/gốc đến hạn) và khả năng chia cổ tức bằng tiền cho các nhà đầu tư tham gia. Khi dòng tiền vào chủ yếu của doanh nghiệp được tạo nên từ các hoạt động kinh doanh thì tình hình tài chính của đơn vị đó mới được đánh giá là khả quan.
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về báo cáo LCTT mà Giavang.com đã thống kê. Mong rằng những nội dung nêu trên sẽ mang đến cho bạn những kiến thức hữu ích nhất.