500 triệu gửi ngân hàng lãi bao nhiêu? là thắc mắc của nhiều người khi có một số tiền nhàn rỗi. Đây sẽ là hình thức tiết kiệm tối ưu nhất dành cho bạn. Nó tạo điều kiện cho bạn nhận tiền lãi hàng tháng một cách an toàn và đều đặn cũng như bảo toàn số tiền gốc. Hãy theo dõi bài viết dưới đây ngay
Mục Lục
Công thức tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng
Bạn có thể tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng dựa trên hai hình thức tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn. Cụ thể
Hình thức tiền gửi có kỳ hạn
Đây là hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng với khoảng thời hạn nhất định. Khi đến thời gian tất toán, ngân hàng sẽ gửi lại tổng số tiền gốc và lãi cho khách hàng.
Công thức tính như sau:
Tổng số tiền lãi vào cuối kỳ = Số tiền gửi x Lãi suất x Số ngày gửi/365 |
Hoặc:
Tổng số tiền lãi vào cuối kỳ = Số tiền gửi x Lãi suất/12 x Số tháng gửi |
Hình thức tiền gửi không kỳ hạn
Đây là hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng và không có thời hạn nhất định. Do đó, bạn có thể rút tiền ra bất cứ khi nào bạn muốn. Tiền lãi sẽ được tính theo số ngày bắt đầu từ ngày bạn bắt đầu gửi tiền đến ngày bạn rút tiền tại ngân hàng. Cụ thể, công thức tính như sau:
Số tiền lãi = Tiền gốc x (Lãi suất 1 năm/ 365 ngày) x Số ngày thực tế gửi tiền tại ngân hàng |
- Cập nhật lãi suất các ngân hàng hiện nay
- 1 tỷ gửi ngân hàng lãi suất bao nhiêu?
- Mở sổ tiết kiệm ngân hàng nào tốt?
Lãi suất ngân hàng khi gửi tiết kiệm
Trước khi gửi tiết kiệm, bạn nên tham khảo mức lãi suất khi gửi 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng. Từ đó sẽ giúp bạn cân nhắc và lựa chọn ngân hàng thích hợp.
Hiện tại, mức lãi suất gửi tiết kiệm của 1 số ngân hàng hàng đầu như sau:
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 4,25 | 4,25 | 6,3 | 6 | 5,4 | 5,4 | 5,4 |
ACB | 3,7 | 4 | 6 | 6,4 | 6,3 | 6,3 | 6,3 |
Agribank | 3,3 | 4,1 | 5 | 6,3 | 6 | 6 | – |
Bảo Việt | 4,4 | 4,75 | 6,8 | 7,2 | 7,3 | 7,4 | 7,4 |
Bắc Á | 4,75 | 4,75 | 7 | 7,1 | 7,2 | 7,2 | 7,2 |
BIDV | 3,3 | 4,1 | 5 | 6,3 | 6,3 | 6,3 | 6,3 |
CBBank | 4,1 | 4,2 | 7,3 | 7,6 | 7,7 | 7,7 | 7,7 |
Đông Á | 4,5 | 4,5 | 6,35 | 6,7 | 6,9 | 6,9 | 6,9 |
Eximbank | 4,75 | 4,75 | 6 | 6,6 | 7,1 | 7,1 | 7,1 |
GPBank | 4,75 | 4,75 | 6,8 | 7 | 7,1 | 7,1 | 7,1 |
HDBank | 4,25 | 4,25 | 6,6 | 7 | 7 | 6,8 | 6,8 |
Kiên Long | 4,55 | 4,55 | 6,1 | 6,5 | 6,7 | 6,7 | 6,7 |
MB Bank | 4 | 4,2 | 6 | 6,4 | 6,6 | 6,7 | 6,7 |
MSB | 4,25 | 4,5 | 5,8 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Nam Á Bank | 4,65 | 4,65 | 6,4 | 6,68 | 6,6 | 6,29 | 6,11 |
NCB | 4,75 | 4,75 | 7,1 | 7,4 | 7,3 | 7,2 | 7,1 |
OCB | 4,4 | 4,6 | 6,5 | 7 | 7,1 | 7,1 | 7,1 |
OceanBank | 4,75 | 4,75 | 6,5 | 6,8 | 7,2 | 7,2 | 7,2 |
PGBank | 4,75 | 4,75 | 6,6 | 6,7 | 6,8 | 6,9 | 6,9 |
PVcomBank | 4,25 | 4,25 | 6,5 | 6,6 | 6,7 | 6,7 | 6,7 |
Sacombank | 4,5 | 4,75 | 6,1 | 6,6 | 6,75 | 6,8 | 6,85 |
Saigonbank | 4,75 | 4,75 | 6,8 | 7,2 | 7,2 | 7,2 | 7,2 |
SCB | 4,75 | 4,75 | 6,8 | 6,9 | 6,8 | 6,8 | 6,8 |
SeABank | 4,45 | 4,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 | 5,95 | 6 |
SHB | 4,35 | 4,55 | 6,7 | 6,9 | 6,9 | 6,9 | 6,9 |
Techcombank | 4,05 | 4,05 | 6,15 | 6,15 | 6,15 | 6,15 | 6,15 |
TPBank | 4,45 | 4,65 | 5,8 | – | 6,5 | – | 6,5 |
VIB | 4,75 | 4,75 | 6,8 | – | 7 | 7 | 7 |
VietCapitalBank | 4 | 4,3 | 7 | 7,3 | 7,4 | 7,5 | 7,5 |
Vietcombank | 3,3 | 4,1 | 5 | 6,3 | 6,3 | 6,3 | 6,3 |
VietinBank | 3,3 | 4,1 | 5 | 6,3 | 6,3 | 6,3 | 6,3 |
VPBank | 4,2 | 4,25 | 6,3 | 6,3 | 5,7 | 5,7 | 5,7 |
500 triệu gửi ngân hàng lãi bao nhiêu?
500 triệu gửi ngân hàng lãi bao nhiêu có kỳ hạn
Đối với kỳ hạn 1 tháng, 500 triệu đồng gửi ngân hàng lãi bao nhiêu? Dưới đây là bảng thống kê của 1 số ngân hàng mà bạn có thể tham khảo:
Ngân hàng | 01 tháng |
Agribank | 3.30% – 1,375,000 đồng |
Vietcombank | 3.30% – 1,375,000 đồng |
VietinBank | 3.30% – 1,375,000 đồng |
BIDV | 3.30% – 1,375,000 đồng |
MB | 4.00% – 1,666,667 đồng |
SCB | 4.75% – 1,979,167 đồng |
VIB | 4.50% – 1,875,000 đồng |
SHB | 4.15% – 1,729,167 đồng |
VPBank | 4.20% – 1,750,000 đồng |
500 triệu gửi ngân hàng lãi bao nhiêu không kỳ hạn
Ưu điểm của hình thức này là linh hoạt thời gian rút, tuy nhiên nhược điểm là lãi suất khá thấp. Bảng thống kê lãi suất tiền gửi 500 triệu một tháng theo hình thức không kỳ hạn như sau:
Ngân hàng | Lãi suất | Số tiền lãi nhận được (VNĐ) |
Timo | 0,2% | 83,333 |
Vietcombank | 0,1% | 41,667 |
Agribank | 0,1% | 41,667 |
BIDV | 0,1% | 41,667 |
VietinBank | 0,1% | 41,667 |
TPBank | – | – |
VietCapitalBank | 0,2% | 83,333 |
Sacombank | – | – |
MBBank | 0,1% | 41,667 |
VPBank | 0,5% | 208,333 |
Lưu ý khi gửi tiết kiệm ngân hàng
Để 500 triệu gửi ngân hàng của bạn sinh lời hiệu quả, bạn cần lưu ý một số vấn đề như sau:
Ưu tiên gửi tiết kiệm online nhằm hưởng mức lãi suất cao
Hiện đại, đa phần các ngân hàng đều có dịch vụ gửi tiết kiệm online thông qua ứng dụng ngân hàng đó. Với phương thức này, bạn có thể hoàn tất giao dịch trực tuyến mà không cần phải đến văn phòng giao dịch. Tiền gửi trực tuyến cho tiền gửi có kỳ hạn thường cung cấp lãi suất tốt hơn so với tiền gửi tại quầy.
Chọn ngân hàng uy tín, lâu đời
Bạn nên xem xét uy tín của ngân hàng trước khi gửi tiền vào đó. Các ngân hàng nhà nước đứng đầu về uy tín trong ngành và mạng lưới giao dịch. Lãi suất dù thấp hơn nhiều ngân hàng khác nhưng đảm bảo an toàn và bảo mật. Ngoài ra, trong quá trình gửi tiết kiệm ngân hàng thì khách hàng nên theo dõi tình hình ngân hàng mình gửi để có những phương án phù hợp.
Lựa chọn kỳ hạn tiết kiệm
Thời hạn gửi tiền chính là khoảng thời gian mà bạn muốn số tiền gửi của bạn sinh lời. Lãi suất cao thường đi đôi với kỳ hạn dài. Do đó, nó phải được tính toán chính xác. Để an toàn nhất, bạn nên chia nhỏ số tiền ra làm 2 hoặc 3 phần để gửi các kỳ hạn khác nhau, một phần dài hạn, một phần trung hạn và một phần ngắn hạn.
Kiểm tra thông tin trên sổ tiết kiệm
Khi nhận sổ tiết kiệm, bạn phải ngay lập tức kiểm tra lại toàn bộ thông tin cá nhân, số tiền gửi, kỳ hạn gửi, ngày đáo hạn…Nếu có bất kỳ sai sót nào phải báo cho ngân hàng ngay lập tức để điều chỉnh lại.
Lời kết
Như vậy, qua bài viết trên chắc hẳn bạn đã biết 500 triệu gửi ngân hàng lãi bao nhiêu? Và một số lưu ý giúp tiền gửi tiết kiệm của bạn sinh lời hiệu quả. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn tham khảo thêm cho mục tiêu đầu tư tài chính của bản thân.